Khảo sát vào ngày 15/4 cho thấy, tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng tăng ở chiêu mua - bán. Hiện tại, tỷ giá mua tiền mặt đang dao động trong khoảng 15,73 - 17,34 VND/KRW.
15-04-2025
15-04-2025 Tỷ giá euro ngày 15/4: Tăng tại phần lớn ngân hàng
15-04-2025
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 15/4, tỷ giá Won Hàn Quốc tại các ngân hàng điều chỉnh tăng ở hai chiều giao dịch.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua tiền mặt là 15,73 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản cao hơn ở mức 17,48 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 18,96 VND/KRW. So với ngày hôm trước, tỷ giá mua tiền mặt tăng 0,47 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản tăng 0,52 đồng, và tỷ giá bán ra cũng có sự tăng lên là 0,56 đồng.
Shinhan Bank niêm yết tỷ giá mua tiền mặt là 17,34 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 18,02 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 18,8 VND/KRW. Ngân hàng này ghi nhận mức tăng đồng đều là 0,54 đồng cho mua tiền mặt, 0,56 đồng cho mua chuyển khoản và 0,58 đồng cho chiều bán ra so với ngày trước đó.
Đối với BIDV, khách hàng có thể mua Won với tỷ giá tiền mặt là 16,92 VND/KRW (tăng 0,63 đồng) hoặc chuyển khoản với tỷ giá 17,64 VND/KRW (tăng 0,65 đồng), trong khi tỷ giá bán ra là 18,94 VND/KRW (tăng 0,68 đồng).
Tại Vietinbank, tỷ giá mua tiền mặt là 17,22 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,62 VND/KRW, và tỷ giá bán ra cao nhất trong số các ngân hàng được khảo sát với 19,22 VND/KRW. Tỷ giá mua và bán ra tại Vietinbank đều có mức tăng đồng nhất là 0,67 đồng so với ngày hôm trước.
Agribank không cung cấp tỷ giá mua tiền mặt trong khảo sát này, nhưng tỷ giá mua chuyển khoản được ghi nhận là 17,37 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 19,15 VND/KRW. Tương ứng, tỷ giá mua chuyển khoản của Agribank đã tăng 0,50 đồng, và tỷ giá bán ra tăng 0,60 đồng.
ACB có tỷ giá mua chuyển khoản là 18,18 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 18,84 VND/KRW. Mức tăng được ghi nhận tại ACB là 0,34 đồng cho mua chuyển khoản và 0,36 đồng cho bán ra.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng | Ngày 15/4/2025 | Thay đổi so với hôm qua |
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
Vietcombank | 15,73 | 17,48 | 18,96 | 0,47 | 0,52 | 0,56 |
Shinhan Bank | 17,34 | 18,02 | 18,8 | 0,54 | 0,56 | 0,58 |
BIDV | 16,92 | 17,64 | 18,94 | 0,63 | 0,65 | 0,68 |
Techcombank | - | - | - | - | - | - |
Vietinbank | 17,22 | 17,62 | 19,22 | 0,67 | 0,67 | 0,67 |
Agribank | - | 17,37 | 19,15 | - | 0,50 | 0,60 |
ACB | - | 18,18 | 18,84 | - | 0,34 | 0,36 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) | 17,19 | - | 18,29 | 0,06 | - | 0,40 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 17,19 VND/KRW, tăng 0,06 đồng. Tuy nhiên, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,29 VND/KRW, tăng 0,40 đồng.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h36 giao dịch ở mức 1,420 USD/KRW - tăng 0,09% so với giá đóng cửa ngày 14/4.

Ảnh: Investing.com