Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại Ngân hàng VCBNeo với 5,5%/năm.
Trong tháng 4/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại Ngân hàng VCBNeo với 5,5%/năm. Ngân hàng số Vikki rơi về vị trí thứ hai với 5,3%/năm. ABBank và HDBank ở vị trí á quân trong danh sách với mức lãi suất 5,2%/năm.

Nguồn: PV tổng hợp.
Thấp hơn ở mức 5,15%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà Bắc Á đang niêm yết, kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, Bắc Á sẽ trả lãi suất 4,95%/năm.
Còn NCB đang trả 5,05%/năm cho cùng kỳ hạn. Trong khi đó, bốn ngân hàng Kienlongbank, Eximbank, OCB và VietBank cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5%/năm.
VPBank đang trả lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng dao động 4,7% - 4,9%/năm, tuỳ thuộc từng hạn mức gửi.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9% - 4,6%/năm.
Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV và VietinBank tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank vượt bậc với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 4/2025 cho kỳ hạn 6 tháng
Ngân hàng | 6 tháng (%/năm) |
VCBNeo | 5,50 |
Vikki | 5,30 |
HDBank | 5,20 |
ABBank | 5,20 |
Bản Việt | 5,20 |
Bắc Á (> 1 tỷ) | 5,15 |
NCB | 5,05 |
Kienlongbank | 5,00 |
Eximbank | 5,00 |
VietBank | 5,00 |
Ngân hàng OCB | 5,00 |
Bắc Á (< 1 tỷ) | 4,95 |
VPBank (> 50 tỷ) | 4,90 |
VPBank (10 - 50 tỷ) | 4,80 |
Saigonbank | 4,80 |
VIB (300tr - 3 tỷ) | 4,70 |
VIB (> 3 tỷ) | 4,70 |
VPBank (<1 tỷ) | 4,70 |
VPBank (1-3 tỷ) | 4,70 |
VPBank (3-10 tỷ) | 4,70 |
SHB (> 2 tỷ) | 4,70 |
MSB | 4,70 |
TPBank | 4,60 |
VIB (10 - 300 tr_ | 4,60 |
SHB (< 2 tỷ) | 4,60 |
Ngân hàng Việt Á | 4,60 |
Techcombank | 4,55 |
MBBank (> 1 tỷ) | 4,30 |
MBBank (<1 tỷ) | 4,20 |
Sacombank | 4,20 |
PVcomBank | 4,20 |
LPBank | 4,10 |
SeABank | 3,75 |
Agribank | 3,50 |
ACB | 3,50 |
VietinBank | 3,00 |
BIDV | 3,00 |
Vietcombank | 2,90 |
SCB | 2,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.