Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất huy động vốn kỳ hạn 3 năm của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 4,2%/năm đến 6,9%/năm, nhận lãi cuối kỳ.
05-09-2023
05-09-2023
05-09-2023
So với hồi tháng 8, phạm vi lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng (3 năm) đang được triển khai trong khoảng 4,2 - 6,9%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Theo đó, lãi suất đã giảm từ 0,1%/năm đến 1,3%/năm.

Ảnh: ProNexus
Trong đó, các khoản tiền gửi tại ngân hàng OCB và ngân hàng Đông Á đang được ấn định chung một mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,9%/năm, không quy định về hạn mức.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng của SHB và OceanBank, được ghi nhận ở cùng mức 6,7%/năm. Trong đó, ngân hàng SHB triển khai lãi suất cho hạn mức tiền gửi từ 2 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng khi gửi tiền với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên tại ngân hàng Bắc Á với kỳ hạn 3 năm sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn ở mức 6,65%/năm.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất huy động vốn cạnh tranh không kém như: LienVietPostBank - SHB - Bản Việt (6,6%/năm), VietBank (6,5%/năm),...
Thông qua bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn 3 năm như sau: Tại BIDV, Vietcombank và VietinBank, lãi suất được ghi nhận ở mức 5,8%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn này.
Mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 năm trong tháng 9 là 4,2%/năm, được chứng kiến tại ngân hàng ABBank.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 9/2023 mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 36 tháng |
1 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90 |
2 | Ngân hàng OCB | - | 6,90 |
3 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,70 |
4 | OceanBank | - | 6,70 |
5 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 6,65 |
6 | LienVietPostBank | - | 6,60 |
7 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,60 |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,60 |
9 | VietBank | - | 6,50 |
10 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 6,45 |
11 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,45 |
12 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 6,40 |
13 | PVcomBank | - | 6,40 |
14 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,40 |
15 | TPBank | - | 6,30 |
16 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 6,30 |
17 | MBBank | - | 6,30 |
18 | Sacombank | - | 6,30 |
19 | SCB | - | 6,30 |
20 | Kienlongbank | - | 6,20 |
21 | HDBank | - | 6,20 |
22 | Saigonbank | - | 6,20 |
23 | Techcombank | Trên 3 tỷ | 5,85 |
24 | VietinBank | - | 5,80 |
25 | Vietcombank | - | 5,80 |
26 | BIDV | - | 5,80 |
27 | Techcombank | 1 - 3 tỷ | 5,80 |
28 | Eximbank | - | 5,80 |
29 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 5,75 |
30 | SeABank | - | 5,70 |
31 | MSB | - | 5,40 |
32 | ACB | 5,40 |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30 |
34 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20 |
35 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 5,10 |
36 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 5,00 |
37 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 4,90 |
38 | ABBank | - | 4,20 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.