Khảo sát vào ngày 17/4 cho thấy, tỷ giá won Hàn Quốc biến động trái chiều ở hai chiều giao dịch. Hiện tại, tỷ giá bán ra đang dao động trong khoảng 18,81 - 19,19 VND/KRW.
17-04-2025
17-04-2025
17-04-2025
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 17/4, tỷ giá Won Hàn Quốc điều chỉnh không đồng nhất tại tất cả các ngân hàng.
Ngân hàng Shinhan Bank ghi nhận tỷ giá mua tiền mặt là 17,35 VND/KRW, tăng 0,11 đồng. Tỷ giá mua tài khoản là 18,03 VND/KRW , tăng 0,12 đồng. Tương tự, tỷ giá bán ra cũng tăng 0,12 đồng, đạt mức 18,81 VND/KRW.
Đối với BIDV, tỷ giá mua tiền mặt là 16,94 VND/KRW , tăng 0,14 đồng. Tỷ giá mua tài khoản là 17,67 VND/KRW, tăng 0,15 đồng. Ngân hàng này bán ra đồng Won với tỷ giá 18,99 VNd/KRW, tăng nhẹ 0,01 đồng.
Agribank có tỷ giá chuyển khoản được niêm yết là 17,4 VND/KRW, tăng 0,15 đồng. Tỷ giá bán ra tại Agribank là 19,19 VND/KRW, tăng 0,17 đồng.
Tại ACB, tỷ giá mua tài khoản là 18,17 VND/KRW, tỷ giá bán ra là 18,82 VND/KRW, đều tăng 0,02 đồng.
Ngược lại, tại Vietcombank , ngân hàng này niêm phong tỷ giá mua tiền mặt là 15,75 VND/KRW, giảm 0,02 đồng so với hôm trước. Đối với việc mua chuyển khoản, tỷ giá là 17,5 VND/KRW, cũng giảm 0,02 đồng. Khi bán ra, vietcombank áp dụng tỷ giá 18,98 VND/KRW, với mức giảm là 0,03 đồng.
Mặt khác, Vietinbank có tỷ giá mua tiền mặt là 17,23 VND/KRW , tăng 0,14 đồng. Tỷ giá mua chuyển khoản cũng là 17,23 VND/KRW, nhưng lại giảm 0,26 đồng so với ngày trước đó. Tỷ giá mua won tại Vietinbank là 19,03 VND/KRW, tăng 0,07 đồng.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng | Ngày 17/4/2025 | Thay đổi so với hôm qua |
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
Vietcombank | 15,75 | 17,5 | 18,98 | -0,02 | -0,02 | -0,03 |
Shinhan Bank | 17,35 | 18,03 | 18,81 | 0,11 | 0,12 | 0,12 |
BIDV | 16,94 | 17,67 | 18,99 | 0,14 | 0,15 | 0,01 |
Techcombank | - | - | - | - | - | - |
Vietinbank | 17,23 | 17,23 | 19,03 | 0,14 | -0,26 | 0,07 |
Agribank | - | 17,4 | 19,19 | - | 0,15 | 0,17 |
ACB | - | 18,17 | 18,82 | - | 0,02 | 0,02 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) | 17,12 | - | 18,19 | -0,54 | - | -0,09 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 17,12 VND/KRW, giảm 0,54 đồng. Tuy nhiên, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,19 VND/KRW, giảm 0,09 đồng.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h40 giao dịch ở mức 1,427USD/KRW - tăng 0,09% so với giá đóng cửa ngày 16/4.

Ảnh: Investing.com